THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN Archives - TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẮC KẠN //byvivid.com/category/chuyen-muc-tin-tuc/thong-tin-tuyen-truyen/ Mon, 22 Jan 2024 04:31:39 +0000 vi hourly 1 //wordpress.org/?v=6.6.2 //byvivid.com/wp-content/uploads/2021/07/cropped-cropped-logo100x100-32x32.png THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN Archives - TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẮC KẠN //byvivid.com/category/chuyen-muc-tin-tuc/thong-tin-tuyen-truyen/ 32 32 THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN Archives - TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẮC KẠN //byvivid.com/kien-toan-to-chuc-bo-may-nang-cao-nang-luc-quan-ly-nha-nuoc-va-thuc-thi-phap-luat-ve-chuyen-doi-so-tu-trung-uong-den-dia-phuong-den-nam-2025-dinh-huong-den-nam-2030/ //byvivid.com/kien-toan-to-chuc-bo-may-nang-cao-nang-luc-quan-ly-nha-nuoc-va-thuc-thi-phap-luat-ve-chuyen-doi-so-tu-trung-uong-den-dia-phuong-den-nam-2025-dinh-huong-den-nam-2030/#respond Mon, 22 Jan 2024 04:31:35 +0000 //byvivid.com/?p=8455 Tuyên truyền, ph?biến, quán triệt các nội dung tại Quyết định s?1690/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Th?tướng Chính ph?phê duyệt Đ?án “Kiện toàn t?chức b?máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật v?chuyển đổi s?t?Trung ương...

The post KIỆN TOÀN T?CHỨC B?MÁY, NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỔI S?T?TRUNG ƯƠNG ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 appeared first on TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẮC KẠN.

]]>
Tuyên truyền, ph?biến, quán triệt các nội dung tại Quyết định s?1690/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Th?tướng Chính ph?phê duyệt Đ?án “Kiện toàn t?chức b?máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật v?chuyển đổi s?t?Trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030?/p>

Xem tại đây: 1690_QD-TTg_592691

The post KIỆN TOÀN T?CHỨC B?MÁY, NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỔI S?T?TRUNG ƯƠNG ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 appeared first on TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẮC KẠN.

]]>
//byvivid.com/kien-toan-to-chuc-bo-may-nang-cao-nang-luc-quan-ly-nha-nuoc-va-thuc-thi-phap-luat-ve-chuyen-doi-so-tu-trung-uong-den-dia-phuong-den-nam-2025-dinh-huong-den-nam-2030/feed/ 0
THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN Archives - TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẮC KẠN //byvivid.com/ke-hoach-huong-ung-ngay-ky-nang-lao-dong-viet-nam-04-10/ //byvivid.com/ke-hoach-huong-ung-ngay-ky-nang-lao-dong-viet-nam-04-10/#respond Fri, 29 Sep 2023 08:31:40 +0000 //byvivid.com/?p=8115 K?Hoạch s?175 /KH-CĐBK ngày 06 tháng 9 năm 2023 v?việc T?chứccáchoạt động hưởng ứng Ngày “K?năng lao động Việt Nam?năm 2023: KH 175

The post K?hoạch hưởng ứng ngày “K?năng lao động Việt Nam 04/10” appeared first on TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẮC KẠN.

]]>
  • K?Hoạch s?175 /KH-CĐBK ngày 06 tháng 9 năm 2023 v?việc T?chứccáchoạt động hưởng ứng Ngày “K?năng lao động Việt Nam?năm 2023: KH 175
  • The post K?hoạch hưởng ứng ngày “K?năng lao động Việt Nam 04/10” appeared first on TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẮC KẠN.

    ]]>
    //byvivid.com/ke-hoach-huong-ung-ngay-ky-nang-lao-dong-viet-nam-04-10/feed/ 0
    THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN Archives - TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẮC KẠN //byvivid.com/tuyen-truyen-ky-niem-25-nam-ngay-tai-lap-tinh-bac-kan/ //byvivid.com/tuyen-truyen-ky-niem-25-nam-ngay-tai-lap-tinh-bac-kan/#respond Fri, 17 Dec 2021 01:48:37 +0000 //byvivid.com/?p=5897 K?NIỆM 25 NĂM NGÀY TÁI LẬP TỈNH BẮC KẠN (01/01/1997 – 01/01/2022)  KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Bắc Kạn thuộc vùng trung du và miền núi phía Bắc; giáp ranh với các tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, cách Th?đô Hà Nội 170 km. Tỉnh có...

    The post Tuyên truyền k?niệm 25 năm ngày tái lập tỉnh Bắc Kạn appeared first on TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẮC KẠN.

    ]]>
    Ảnh: nguồn : //baotintuc.vn/dia-phuong/bac-kan-7-thap-ky-vuon-len-20190822142858701.htm

    K?NIỆM 25 NĂM NGÀY TÁI LẬP TỈNH BẮC KẠN (01/01/1997 – 01/01/2022)

     KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

    Bắc Kạn thuộc vùng trung du và miền núi phía Bắc; giáp ranh với các tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, cách Th?đô Hà Nội 170 km. Tỉnh có 07 huyện, 01 thành ph?với 108 xã, phường, th?trấn.Diện tích đất t?nhiên là 4.860 km2, dân s?316,5 nghìn người, mật đ?dân s?65,1 người/km2. Là tỉnh nằm sâu trong nội địa, giao thông đường b?là h?thống kết nối chung nhất hiện nay của tỉnh với các tỉnh lân cận.Bắc Kạn có 07 dân tộc chính sinh sống, gồm: Tày, Nùng, Kinh, Dao, Mông, Hoa và Sán Chay. Trong đó, dân tộc thiểu s?chiếm hơn 88%. Mỗi dân tộc ?Bắc Kạn dù trình đ?phát triển kinh t?– xã hội không đồng đều, s?lượng nhiều ít khác nhau, nhưng đều có sắc thái văn hóa độc đáo, tạo nên bức tranh văn hóa nhiều màu sắc. Bắc Kạn được thiên nhiên ưu đãi, có h?Ba B?– di tích quốc gia đặc biệt, là một trong 20 h?nước ngọt lớn trên th?giới; với diện tích rừng che ph?lớn nhất c?nước; Bắc Kạn có nhiều tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, ngh?dưỡng và có th?phát triển bất động sản ngh?dưỡng tiềm năng trong các tỉnh miền núi phía Bắc.

    Tỉnh Bắc Kạn chính thức được thành lập t?ngày 11/4/1900, khi Toàn quyền Đông Dương ra Ngh?định tách một phần đất thuộc tỉnh Thái Nguyên thành lập tỉnh Bắc Kạn gồm bốn châu: Bạch Thông, Ch?Rã, Thông Hoá (sau đổi thành Na Rì) và Cảm Hoá (sau đổi thành Ngân Sơn).

    Trong quá trình kháng chiến chống M?cứu nước, trước yêu cầu nhiệm v?chính tr?trong tình hình mới, ngày 21/4/1965, Ủy ban Thường v?Quốc hội phê chuẩn việc hợp nhất hai tỉnh Bắc Kạn và Thái Nguyên thành tỉnh Bắc Thái.

    Ngh?quyết k?họp th?4, Quốc hội khóa VI (29/12/1978) đã phê chuẩn việc phân vạch lại địa giới hành chính một s?tỉnh, thành ph? trong đó có tỉnh Bắc Thái. Do vậy, hai huyện Ngân Sơn, Ch?Rã (Ba B? thuộc tỉnh Bắc Thái được tách ra và nhập vào tỉnh Cao Bằng.

    Trước yêu cầu và nhiệm v?chính tr?trong tình hình mới, ngày 06/11/1996, tại k?họp th?10, Quốc hội (khóa IX) ra Ngh?quyết chia tỉnh Bắc Thái đ?tái lập tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên. Đồng thời, chuyển 02 huyện Ngân Sơn, Ba B?của tỉnh Cao Bằng tr?v?tỉnh Bắc Kạn. B?Chính tr?đã ra Quyết định thành lập Đảng b?tỉnh Bắc Kạn và ch?định Ban Chấp hành lâm thời Đảng b?tỉnh gồm 35 đồng chí; Ban Thường v?Tỉnh ủy lâm thời gồm 11 đồng chí.

    Ngày 01/01/1997, L?tái thành lập tỉnh Bắc Kạn được t?chức long trọng tại th?xã Bắc Kạn. Đây là một s?kiện chính tr?quan trọng, đánh dấu bước phát triển mới của Đảng b?và nhân dân các dân tộc tỉnh Bắc Kạn. Việc tái lập Tỉnh là cơ hội tốt đ?Bắc Kạn phát triển kinh t? xã hội, củng c?quốc phòng, an ninh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.

    Khi mới tái lập tỉnh Bắc Kạn gặp rất nhiều khó khăn: Tình hình kinh t?– xã hội kém phát triển, tốc đ?tăng trưởng kinh t?chậm do đặc trưng là kinh t?thuần nông; công nghiệp, tiểu th?công nghiệp chưa phát triển. Thu ngân sách thấp, chưa đáp ứng 10% nhu cầu chi toàn tỉnh. Cơ s?vật chất, k?thuật, h?tầng thấp kém, nhà cửa, phương tiện làm việc, đi lại thiếu thốn, đường giao thông khó khăn. Toàn tỉnh có 05 huyện, 01 th?xã và 112 xã, phường, th?trấn, trong đó có 16 xã chưa có đường ô tô, 16 xã khác ô tô ch?đến được trong mùa khô; 02 huyện và 102 xã chưa có điện lưới quốc gia, 93 xã chưa có điện thoại. Trình đ?dân trí thấp với 36% s?xã chưa đạt chuẩn quốc gia v?ph?cập giáo dục tiểu học và xóa mù ch? đời sống còn nhiều khó khăn, nhiều tập tục và canh tác còn lạc hậu, t?l?đói nghèo trên 50% s?h?dân. B?máy t?chức các cơ quan mới bắt đầu củng c? sắp xếp đi vào hoạt động vừa thiếu, vừa không đồng b? Trong 112 xã, phường, th?trấn có 103 xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.

     Thực hiện Ngh?quyết s?892/NQ-UBTVQH13, ngày 11/3/2015 của Ủy ban Thường v?Quốc hội v?việc thành lập 02 phường Xuất Hóa, Huyền Tụng và thành ph?Bắc Kạn, toàn tỉnh có 08 đơn v?hành chính cấp huyện (01 thành ph? 07 huyện) và 122 đơn v?hành chính cấp xã (110 xã, 06 phường, 06 th?trấn). T?01/02/2020, sau khi tiến hành sắp xếp lại theo Ngh?quyết s?855/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường v?Quốc hội v?việc sắp xếp các đơn v?hành chính cấp xã, tỉnh Bắc Kạn s?giảm t?122 xã, phường, th?trấn xuống còn 108 đơn v?hành chính cấp xã (gồm 96 xã, 06 phường và 06 th?trấn).

    Sau 25 năm tái lập, được s?quan tâm của Đảng, Nhà nước, các b? ban, ngành Trung ương, Đảng b?tỉnh Bắc Kạn đã lãnh đạo nhân dân các dân tộc trong tỉnh phát huy truyền thống quê hương căn c?địa cách mạng, đoàn kết nhất trí, vượt qua mọi khó khăn gian kh? lao động cần cù, sáng tạo, n?lực vươn lên đạt được nhiều thành tựu quan trọng trên tất c?các lĩnh vực kinh t?– xã hội, quốc phòng- an ninh, công tác xây dựng Đảng, chính quyền, đoàn th?

    1. THÀNH TỰU NỔI BẬT CỦA TỈNH SAU 25 NĂM TÁI LẬP
    2. Phát triển kinh t?/strong>

    1.1. Tăng trưởng kinh t?/em>

    Tốc đ?tăng trưởng GRDP của tỉnh bình quân giai đoạn 1997-2021 ước đạt 7,7%/năm, trong đó: khu vực Nông lâm nghiệp – Thủy sản tăng bình quân 5,2%/năm; khu vực Công nghiệp – Xây dựng tăng bình quân 13,6%/năm (công nghiệp tăng trưởng 11,3%/năm và xây dựng tăng 15,6%/năm); khu vực Dịch v?tăng 10,1%/năm.

    Quy mô nền kinh t?của tỉnh (GRDP theo giá hiện hành) sau 25 năm tăng lên gần 37 lần, t?362 t?đồng năm 1997 tăng lên hơn 13.379 t?đồng năm 2021. Thu nhập bình quân trên đầu người được cải thiện đáng k? c?th? năm 1997, GRDP bình quân đầu người ch?đạt 1,25 triệu đồng/người, sau 10 năm tăng lên 5,16 triệu đồng/người vào năm 2007, sau 20 năm tăng lên 32,41 triệu đồng/người vào năm 2017 và sau 25 năm, đến năm 2021 ước đạt 41,9 triệu đồng/người, tăng gần 31 lần sau khi tái lập tỉnh.

    Cơ cấu kinh t?của tỉnh chuyển dịch theo hướng tích cực, t?một tỉnh thuần túy phát triển nông, lâm nghiệp, Bắc Kạn đã phát triển khá ?các khu vực kinh t? đặc biệt là khu vực dịch v?và bước đầu hình thành, tạo nền tảng phát triển cho khu vực công nghiệp xây dựng: C?th? t?trọng khu vực nông ?lâm nghiệp đã giảm t?60,9% năm 1997 xuống còn 29,8% năm 2021; khu vực công nghiệp – xây dựng tăng t?9,5% năm 1997 lên 14,7% năm 2021; khu vực dịch v?tăng mạnh t?29,6% năm 1997 lên 52,4% năm 2021.

    Quy mô dân s?của tỉnh tăng dần qua các năm, t?265,2 nghìn người năm 1994 lên gần 319 nghìn người năm 2021; lực lượng lao động ngày càng tăng v?s?lượng và chất lượng. Cơ cấu lao động của tỉnh đã có bước chuyển dịch theo cơ cấu kinh t? tuy nhiên, tốc đ?chuyển dịch chậm hơn, đến nay t?l?lao động trong từng khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản – công nghiệp, xây dựng – dịch v?lần lượt tương ứng là 66,7% – 7,7% – 25,6%.

    Trên cơ s?tăng trưởng kinh t?khá, nhiệm v?thu ngân sách nhà nước của tỉnh đã đạt được nhiều kết qu?kh?quan. C?th? năm 1997 thu ngân sách 16,7 t?đồng, đến năm 2021 ước đạt 742,5 t?đồng, tăng 44,5 lần so với năm 1997 (s?tăng tuyệt đối 575,5 t?đồng).

    1.2. Phát triển nông, lâm nghiệp ?thủy sản

    Xác định nông, lâm nghiệp là th?mạnh, tỉnh đã tập trung lãnh đạo, ch?đạo phát triển nên tốc đ?phát triển của ngành luôn ổn định. Quy mô ngành nông, lâm nghiệp của tỉnh năm 2021 ước đạt trên 3.987 t?đồng, tăng 18 lần so với năm 1997 và chiếm 29,8% trong cơ cấu kinh t?chung của tỉnh, giảm 31,1% so với năm 1997. Tốc đ?tăng trưởng bình quân giai đoạn 1997-2021 ước đạt 5,2%/năm.

    Đến nay, tổng diện tích sản xuất cây lương thực đạt trên 37,2 nghìn ha; năng suất và sản lượng các cây trồng tăng đều; tổng sản lượng lương thực có hạt hàng năm đều đạt trên 175 nghìn tấn; tăng gấp 2 lần so với năm 1997; lương thực bình quân đầu người t?305 kg năm 1977 tăng lên 562 kg năm 2021. Toàn tỉnh hiện có trên 4.000 ha lúa chất lượng; thực hiện chuyển đổi được hơn 1.700 ha t?đất trồng lúa, ngô sang cây trồng có giá tr?kinh t?cao. Diện tích đất canh tác đạt thu nhập 50 triệu, 70 triệu và 100 triệu đồng/ha tr?lên hàng năm luôn đạt và vượt k?hoạch, đến nay có 3.340 ha đạt 100 triệu đồng/ha tr?lên. Tỉnh đã quy hoạch, phát triển vùng sản xuất tập trung một s?cây trồng ch?lực, lợi th? tăng cường ứng dụng khoa học k?thuật, gắn với bảo quản, ch?biến và tiêu th?sản phẩm, như: Gạo bao thai, Khẩu nua lếch, dong riềng, thuốc lá, cây dược liệu, cam quýt, hồng không hạt, chè?

    Toàn tỉnh hiện có 314 cơ s?ch?biến nông, lâm sản (ch?biến tinh bột, sản xuất miến dong; ch?biến ngh? và 10 nhà máy/xưởng sản xuất hoạt động trong lĩnh vực ch?biến nông, lâm sản. Đến nay, nhiều sản phẩm nông, lâm sản có th?trường ổn định như miến dong, curcumin ngh?

    Tổng đàn vật nuôi tăng qua các năm, sản lượng thịt hơi tăng mạnh, đến năm 2021 ước đạt hơn 24 nghìn tấn, cơ bản đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân. Toàn tỉnh hiện nay có 27 trang trại chăn nuôi quy mô vừa và nh?và 06 chuỗi liên kết chăn nuôi.

    Thực hiện ch?trương ph?xanh đất trống, đồi núi trọc, sản xuất lâm nghiệp đã có bước phát triển mạnh, tổng diện tích rừng trồng mới trong giai đoạn 1997-2021 đạt trên 157 nghìn ha (bao gồm c?diện tích rừng trồng mới, trồng lại sau khai thác và trồng cây phân tán); trong đó, có 921 ha rừng được cấp chứng ch?rừng FSC; đ?che ph?rừng tỉnh tăng lên 73,4% năm 2021, đưa Bắc Kạn tr?thành một trong những tỉnh có đ?che ph?rừng cao nhất toàn quốc.

    Công tác trồng, quản lý và bảo v?rừng được thực hiện tương đối tốt. Hoạt động khai thác, mua bán, vận chuyển, ch?biến lâm sảnđược quản lý chặt ch? từng bước đi vào n?nếp. Công tác khoanh nuôi rừng, khoán bảo v?rừng, chăm sóc rừng được thực hiện theo đúng k?hoạch. Chất lượng rừng phòng h?được nâng lên. Công tác quản lý, bảo v? nghiên cứu, bảo tồn h?sinh thái rừng đặc dụng, bảo v?qu?gen, bảo đảm đa dạng sinh học được quan tâm.

    Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới được thực hiện thường xuyên, kịp thời theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm” đã khuyến khích người dân tham gia nhiệt tình t?khâu lập, t?chức triển khai, giám sát và s?dụng công trình, d?án góp phần nâng cao chất lượng các công trình h?tầng nông thôn. D?kiến đến hết năm 2021, c?tỉnh có 21/96 xã đạt chuẩn nông thôn mới, bình quân c?tỉnh đạt 13 tiêu chí/xã; có 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 49 thôn được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và thành ph?Bắc Kạn là đơn v?cấp huyện đầu tiên của tỉnh được công nhận hoàn thành nhiệm v?xây dựng nông thôn mới.

    Bắc Kạn triển khai Đ?án “Mỗi xã, phường một sản phẩm?(OCOP) t?năm 2018. Sau gần 04 năm triển khai, tỉnh Bắc Kạn đã có 131 sản phẩm OCOP được công nhận t?3 sao tr?lên và cũng là tỉnh đứng trong top đầu c?nước v?thực hiện Đ?án “Mỗi xã, phường một sản phẩm? Đến nay, 100% các sản phẩm OCOP của tỉnh đã có bao bì đẹp, thông tin đầy đ?theo quy định

    1.3. Phát triển công nghiệp

    Trên địa bàn tỉnh hiện nay có 100 doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, hợp tác xã và hơn 400 h?sản xuất cá th? với tổng s?5.411 lao động; trong đó có 29 doanh nghiệp khai khoáng và ch?biến khoáng sản, với tổng s?1.582 lao động; doanh nghiệp ch?biến ch?tạo, sản xuất nông lâm sản, vật liệu xây dựng có tổng s?63 doanh nghiệp, hợp tác xã và hơn 400 h?sản xuất cá th?với tổng s?hơn 3.000 lao động; doanh nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt…Có 04 doanh nghiệp, với tổng s?556 lao động; doanh nghiệp cung cấp nước, hoạt động quản lý và x?lý rác thải, nước thải có 04 doanh nghiệp với tổng s?273 lao động.

    Sau 25 năm (1997-2022), ngành công nghiệp của tỉnh đã có những tăng trưởng nhất định, Quy mô ngành công nghiệp của tỉnh năm 2021 đạt gần 950 t?đồng, tăng 62 lần so với năm 1997 (năm 1997 đạt 19 t?đồng). Cơ cấu ngành công nghiệp chuyển dịch mạnh m? năng lực sản xuất công nghiệp của tỉnh so với năm 1997 nâng lên rõ rệt, có nhiều tiến b? nhiều cơ s? nhà máy sản xuất công nghiệp được đầu tư và đi vào hoạt động ổn định, tạo tiền đ?cho phát triển công nghiệp trong những năm tiếp theo.

    Hiện nay, trên địa bàn tỉnh đã có 01 khu công nghiệp – Khu công nghiệp Thanh Bình giai đoạn I đã hoàn thành và cơ bản được lấp đầy và đang chuẩn b?đầu tư giai đoạn II; có 06 cụm công nghiệp được phê duyệt thành lập, đang triển khai các bước, th?tục đầu tư.

    1.4. Phát triển các ngành dịch v?/em>

    Khu vực dịch v?là khu vực ổn định, tăng trưởng và chiếm t?trọng cao nhất trong 3 khu vực kinh t? Quy mô ngành dịch v?của tỉnh năm 2021 đạt trên 7.000 t?đồng; tăng 65 lần so với với năm 1997 (năm 1997 đạt 107 t?đồng).

    Những năm qua, tỉnh đã quan tâm thu hút, kêu gọi, cải tạo, nâng cấp và xây mới h?thống h?tầng thương mại. Th?trường từng bước được m?rộng với s?tham gia của nhiều thành phần kinh t? hàng hóa ngày càng phong phú, đa dạng, lưu thông thuận lợi đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của nhân dân, góp phần ổn định giá c?th?trường thúc đẩy sản xuất phát triển. Tổng mức bán l?hàng hóa doanh thu dịch v?tiêu dùng trên địa bàn tỉnh năm 2021 đạt 6.300 t?đồng, tăng 33 lần so với năm 1997.

    Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu của tỉnh hiện nay đang có xu hướng gia tăng, đến năm 2021 ước đạt 28 triệu USD, trong đó, xuất khẩu ước đạt 20,5 triệu USD, nhập khẩu ước đạt 7,5 triệu USD. Mặt hàng xuất khẩu ch?yếu là: Bột kẽm sun phát, ván dán, đũa g? hoa qu?qua sơ ch? mặt hàng nhập khẩu ch?yếu là: Ván mỏng, túi giấy, vener, máy móc. Th?trường xuất khẩu ch?yếu là Cộng hòa Séc, Nhật Bản, M? Hàn Quốc, Trung Quốc.

    Bắc Kạn có nguồn tài nguyên du lịch t?nhiên, văn hóa đa dạng, phong phú, là những tiềm năng rất lớn đ?phát triển du lịch. Tỉnh đã chú trọng khai thác tiềm năng, lợi th? tập trung cho công tác phát triển du lịch. Tổng lượt khách du lịch đến tỉnh giai đoạn 1997-2021 là trên 4.000 nghìn lượt; năm 2021 đạt 109 nghìn lượt khách (năm 2019, khi chưa b?ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, tổng lượng khách du lịch của tỉnh đạt 484,7 nghìn, tăng 25 lần so với năm 1997). Tốc đ?tăng doanh thu du lịch của tỉnh bình quân đạt 20%/năm.

    Hiện nay, tỉnh đã và đang đầu tư khai thác và phát triển một s?loại sản phẩm du lịch chính gồm: Du lịch sinh thái; du lịch văn hóa lịch s? du lịch v?nguồn; du lịch văn hóa tâm linh; du lịch cộng đồng; du lịch l?hội gắn với ngh?th?công truyền thống; du lịch tìm hiểu văn hóa văn ngh?dân gian; du lịch mạo hiểm, leo núi. Song song với việc đầu tư phát triển sản phẩm du lịch, việc bảo tồn, tu b? tôn tạo và phát huy giá tr?các di tích lịch s?văn hóa, danh lam thắng cảnh cũng được quan tâm đầu tư. Tỉnh đã triển khai, đổi mới các hoạt động công tác quảng bá, xúc tiến, liên kết, hợp tác phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh, góp phần tích cực trong việc tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá v?miền đất, con người, tiềm năng văn hóa, du lịch của tỉnh đến với các nhà đầu tư, du khách trong và ngoài nước; và tăng cường bảo v?tài nguyên, gi?gìn v?sinh môi trường tại các khu, điểm du lịch.

    H?thống mạng lưới chi nhánh ngân hàng trên địa bàn ngày càng m?rộng và phát triển. Đến nay, c?tỉnh có 04 Chi nhánh Ngân hàng thương mại tỉnh, 01 Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội; 07 Chi nhánh cấp 2; 34 Phòng giao dịch; 108 điểm giao dịch của Ngân hàng Chính sách xã hội; 05 chương trình, d?án tài chính vi mô; 01 Phòng giao dịch Ngân hàng Phát triển. Tổng huy động vốn đến hết năm 2021 ước đạt 10.250 t?đồng, tổng dư n?ước đạt 10.430 t?đồng. Các chương trình tín dụng đã h?tr? b?sung vốn đầu tư cho sản xuất nông, lâm nghiệp, kinh doanh dịch v? thương mại, các d?án công nghiệp của tỉnh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh t?tại địa phương.

    1.5. Phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã và năng lực cạnh tranh của tỉnh

    Thực hiện ch?trương của Nhà nước, tỉnh đã thực hiện chuyển đổi, sắp xếp các doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh; thực hiện c?phần hóa được 12 doanh nghiệp Nhà nước, sắp xếp lại 02 doanh nghiệp Nhà nước; thực hiện thoái vốn tại các doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp Nhà nước gi?một phần vốn điều l? Đến nay, toàn tỉnh còn 03 doanh nghiệp 100% vốn nhà nước và 01 doanh nghiệp do Nhà nước s?hữu dưới 50% vốn điều l?

    Các doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn tỉnh đã không ngừng lớn mạnh, phát triển và có nhiều đóng góp quan trọng trong công cuộc phát triển kinh t?– xã hội của tỉnh; đến hết năm 2021 c?tỉnh có hơn 1.100 doanh nghiệp với tổng vốn đăng ký 15.200 t?đồng. Các doanh nghiệp đã phát triển c?v?s?lượng và quy mô vốn đầu tư, một s?doanh nghiệp đã khai thác tốt tiềm năng, lợi th?của địa phương, đóng góp đáng k?cho phát triển kinh t?– xã hội của tỉnh.

    Cùng với s?phát triển của kinh t?nhà nước và kinh t?tư nhân, kinh t?tập th?và kinh t?cá th?ngày càng m?rộng và đổi mới. Đến năm 2021, toàn tỉnh có hơn 300 hợp tác xã, có 01 liên hiệp hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2012

    Trong những năm qua, tỉnh đã triển khai thực hiện các chính sách ưu đãi thu hút đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thực hiện các giải pháp nâng cao ch?s?năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI. Ch?s?năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tăng đều qua các năm, những năm gần đây điểm s?có xu hướng sát lại gần hơn so với mức điểm trung bình của vùng trung du miền núi phía Bắc và trung bình c?nước.

    Ngoài ra, tỉnh đã ban hành nhiều cơ ch?ưu đãi, thu hút các nhà đầu tư, doanh nghiệp với các d?án phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch thông qua các ngh?quyết của HĐND tỉnh. Đến hết năm 2021, trên địa bàn tỉnh có hơn 148 d?án đầu tư. Các d?án đầu tư trên địa bàn tỉnh ch?yếu là các d?án khai thác, ch?biến khoáng sản; ch?biến nông, lâm sản; sản xuất vật liệu xây dựng, du lịch, thủy điện?/p>

    1.6. V?kết cấu h?tầng h?tầng kinh t?– xã hội

    Kết cấu h?tầng, giao thông, thủy lợi, điện, thông tin liên lạc, nước sạch, trường học, trạm y t? các cơ s?dịch v?…Được quan tâm, chú trọng đầu tư. Một s?d?án trọng điểm đã hoàn thành, đưa vào s?dụng góp phần phát triển kinh t?– xã hội của tỉnh.

    Sau 25 năm, mạng lưới giao thông vận tải của Tỉnh đã có nhiều chuyển biến rõ nét. Đến nay, mạng lưới giao thông toàn tỉnh phát triển được trên 3.000 km đường, gồm 04 tuyến quốc l? 14 tuyến đường tỉnh, 49 tuyến đường huyện và h?thống đường xã, thôn, bản; có 01 tuyến đường thủy nội địa địa phương sông Năng – h?Ba B?dài 38,4 km. Lĩnh vực vận tải hàng hoá, hành khách phát triển mạnh m? cơ bản đã đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân, tạo thuận lợi cho giao thương phát triển kinh t?– xã hội của các địa phương.

    H?thống h?tầng cung cấp điện của tỉnh luôn được đầu tư, nâng cấp, cơ bản đáp ứng nhu cầu phục v?sản xuất và sinh hoạt của người dân, đến nay có 100% s?xã có điện lưới quốc gia; t?l?s?h?s?dụng điện lưới quốc gia đạt 97,39%; 04 nhà máy thủy điện đang vận hành phát điện với tổng công suất 15,6MW và 2 công trình thủy điện đang đầu tư. Nhìn chung, với s?phát triển h?thống lưới điện đã cơ bản đảm bảo cho việc sinh hoạt và sản xuất kinh doanh của người dân, doanh nghiệp. 

    H?thống thủy lợi được đầu tư tương đối kiên c? Toàn tỉnh có 2.415 công trình thủy lợi; chiều dài kênh mương là 2.328 km, diện tích đất được tưới và tiêu nước ch?động đạt 87%.

    H?tầng thương mại trên địa bàn tỉnh đã có s?biến chuyển mạnh m?phù hợp với phát triển kinh t?xã hội của địa phương. Các loại hình kinh doanh hiện đại ngày càng m?rộng, phát triển đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân trên địa bàn. Trên địa bàn tỉnh hiện có tổng s?65 ch?(gồm: 01 ch?hạng 1, 04 ch?hạng 2 và 60 ch?hạng 3); có 01 Trung tâm thương mại VincomPlaza hạng 3 và 02 siêu th?hạng 3 đang hoạt động kinh doanh; ngoài ra tại các địa bàn trung tâm th?trấn, th?t? thành ph?còn hình thành mạng lưới kinh doanh cửa hàng tiện lợi, cửa hàng t?chọn, cửa hàng kinh doanh tổng hợp…S?hình thành của các siêu th? trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh đã góp phần tạo nên diện mạo mới cho thương mại bán l?trên địa bàn tỉnh, góp phần nâng cao văn minh thương mại và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân, đặc biệt trên địa bàn tỉnh.

    H?tầng du lịch được nhà nước và người dân quan tâm đầu tư. Trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn có 225 cơ s?lưu trú du lịch, trong đó có 25 khách sạn (có 01 khách sạn 3 sao), 200 nhà ngh?du lịch và nhà ?có phòng cho khách du lịch thuê với tổng s?2.173 phòng, buồng và 3.673 giường; 2.000 nhà hàng ăn uống; hơn 200 cơ s?dịch v?vui chơi giải trí, chăm sóc sức khỏe; có 10 đơn v? doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh du lịch và 03 doanh nghiệp hoạt động kinh doanh l?hành du lịch.

    H?thống h?tầng cho phát triển văn hóa ?xã hội được đầu tư gắn với thực hiện các chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia. H?thống thiết ch?văn hóa được đầu tư cơ bản đáp ứng nhu cầu và từng bước phát huy, thúc đẩy phong trào văn hóa – văn ngh? th?dục th?thao ?cơ s?phát triển với 01 nhà văn hóa tỉnh, 01 nhà thi đấu th?dục – th?thao, 01 nhà rạp, 08 trung tâm văn hóa, th?thao và truyền thông, 31/108 xã, phường có nhà văn hóa, 1.207/1.310 thôn có nhà văn hóa thôn. Mạng lưới trường lớp, cơ s?vật chất, trang thiết b?cơ bản đáp ứng nhu cầu học tập của người dân trên địa bàn tỉnh; t?l?kiên c?hóa trường, lớp học và nhà công v?cho giáo viên tăng đều qua các năm. H?thống y t?được đầu tư ?tất c?các cấp với 01 bệnh viện tuyến tỉnh, 08/08 bệnh viện tuyến huyện, thành ph?và 108xã, phường, th?trấn có trạm y t?(trong đó d?kiến đến hết năm 2021 có 106 xã đạt B?tiêu chí quốc gia v?y t?xã). H?thống h?tầng an sinh xã hội được đầu tư góp phần nâng cao chất lượng công tác đào tạo ngh? tạo việc làm và đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn với 19 cơ s?giáo dục ngh?nghiệp. H?tầng bưu chính phát triển rộng khắp với 136 điểm phục v?bưu chính, 100% xã có báo, tạp chí được phát trong ngày đến tr?s?xã; mạng lưới viễn thông đã kết nối thông suốt 03 cấp phục v?tốt công tác ch?đạo, điều hành của đơn v? địa phương, 100% xã, phường, th?trấn được ph?sóng di động 2G/3G/4G, mật đ?điện thoại đạt 51 máy/100 dân, mật đ?thuê bao internet đạt 62 thuê bao/100 dân.

    Toàn tỉnh hiện nay có 09 đô th?gồm: 1 đô th?loại III là thành ph?Bắc Kạn; 08 đô th?loại V, gồm 05 th?trấn huyện l? 01 th?trấn khu vực và 02 trung tâm huyện l? t?l?đô th?hóa đạt 22%. Mạng lưới đô th?ngày càng phát triển gắn với s?phát triển kinh t?xã hội của tỉnh; các đô th?được đầu tư xây dựng tương đối hoàn chỉnh, đồng b?h?tầng giao thông, cấp thoát nước, điện chiếu sáng, tr?s?cơ quan, các công trình y t? văn hóa, giáo dục, thương mại, dịch v?công cộng, công trình th?thao,…Đáp ứng tiêu chuẩn và chức năng của đô th?là trung tâm tỉnh l? huyện l?và th?trấn khu vực; t?l?cấp nước đô th?và khu công nghiệp đạt 90%; t?l?thoát nước đô th?đạt 50%; t?l?x?lý nước thải đô th?đạt 30%; t?l?thu gom và x?lý chất thải rắn sinh hoạt đô th?90,18%; t?l?chiếu sáng đô th?đạt 90%; có 2 đô th?có nghĩa trang.

    1. Phát triển văn hóa ?xã hội

    2.1. Phát triển văn hóa và th?thao

    Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá?đã được triển khai đồng b?và có bước phát triển mạnh. Đến hết năm 2021, c?tỉnh d?kiến có 88,3% h?gia đình văn hóa; có 89% làng, bản, thôn xóm, ấp, khu ph?đạt chuẩn văn hóa và 63% xã, phường đạt chuẩn văn minh đô th? 100% người dân được xem truyền hình và được nghe đài phát thanh.

    Hiện nay, toàn tỉnh có 02 di tích quốc gia đặc biệt, 07 di tích Quốc gia, 49 di tích cấp tỉnh và 94 di tích kiểm kê chưa xếp hạng. Công tác bảo tồn giá tr?văn hóa phi vật th?và bảo tồn tiếng nói, ch?viết dân tộc thiểu s?trên địa bàn tỉnh được thực hiện tốt. Năm 2019, UNESCO đã công nhận h?sơ “Thực hành Then của người Tày, Nùng, Thái Việt Nam” là Di sản văn hóa phi vật th?đại diện của nhân loại.

    Phong trào th?dục th?thao lan tỏa sâu rộng, t?l?người tham gia tập luyện TDTT thường xuyên tăng lên hàng năm; 100% các cơ s?giáo dục của tỉnh đều có sân chơi, sân tập luyện TDTT. Công tác phát triển th?thao thành tích cao được quan tâm đầu tư. Tỉnh duy trì phát triển t?03 – 05 môn th?thao trọng điểm với tổng s?40 đến 50 vận động viên (VĐV).

    2.2. Phát triển giáo dục và đào tạo

    Công tác giáo dục và đào tạo có nhiều chuyển biến, tiến b? góp phần quan trọng vào s?nghiệp phát triển kinh t?– xã hội của tỉnh. Hiện nay, toàn tỉnh có 302 trường học các cấp, trong đó đến hết năm 2021 d?kiến có 104 trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia. Tỉnh đã hoàn thành ph?cập giáo dục tr?mầm non 05 tuổi vào năm 2015, đến năm 2021 có 100% xã, phường, th?trấn và huyện, thành ph?đạt chuẩn ph?cập giáo dục tr?mầm non 05 tuổi và đạt chuẩn ph?cập giáo dục tiểu học mức đ?3; 100% xã, phường, th?trấn đạt chuẩn ph?cập giáo dục trung học cơ s?mức đ?1 tr?lên; 100% đơn v?huyện/thành ph?duy trì đạt chuẩn ph?cập giáo dục trung học cơ s? tỉnh duy trì đạt chuẩn ph?cập giáo dục trung học cơ s?mức đ?1. Chất lượng giáo dục các cấp ngày càng nâng lên.

    2.3. V?phát triển y t?

    H?thống mạng lưới y t?cơ s?được củng c? kiện toàn và phát triển, Đến nay, c?tỉnh đạt 36,6 giường bệnh trên một vạn dân, có 17,5 bác sĩ/vạn dân; t?l?tr?em dưới 05 tuổi b?suy dinh dưỡng chiều cao/tuổi giảm còn 27,5% và t?l?tr?em dưới 05 tuổi b?suy dinh dưỡng cân nặng/tuổi giảm còn 17,1%; trên 97% dân s?tham gia bảo hiểm y t?

    Các chương trình mục tiêu y t?được triển khai đúng tiến đ? có hiệu qu?và thực hiện hoàn thành cơ bản các mục tiêu. Tỉnh đã thành lập mới một s?trung tâm chuyên môn tuyến tỉnh theo quy định. Công tác khám, chữa bệnh được duy trì, củng c? chất lượng khám, chữa bệnh ngày càng được nâng cao, 100% các cơ s?khám chữa bệnh công lập đều đ?điều kiện khám chữa bệnh BHYT, 09/09 cơ s?y t?đều đạt mức chất lượng khá.Tuổi th?trung bình của tỉnh đạt khoảng 78,9 tuổi, trong đó đối với nam là 75,8 và n?là 81,8 tuổi.

    2.4. Phát triển nguồn nhân lực, tạo việc làm và đảm bảo an sinh xã hội

    Công tác đào tạo ngh? giải quyết việc làm đã được cấp ủy và chính quyền các cấp của tỉnh đặc biệt quan tâm. Tỉnh đã tích cực ch?đạo thực hiện chương trình giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động và các chương trình, d?án v?đào tạo ngh? Bình quân hàng năm thực hiện đào tạo ngh?cho hơn 5.000 lao động, góp phần nâng t?l?lao động qua đào tạo của tỉnh lên 46%; góp phần làm giảm t?l?thất nghiệp, chuyển dịch cơ cấu lao động trên địa bàn tỉnh.

    Các chương trình giảm nghèo được tỉnh t?chức thực hiện tốt, đảm bảo mục tiêu giảm nghèo. T?l?h?nghèo đa chiều chung toàn tỉnh đến cuối năm 2020 là 18,5% (theo chuẩn nghèo đa chiều), cao hơn 1,83 lần mức t?l?h?nghèo chung của vùng và cao hơn 6,73 lần so toàn quốc; d?kiến năm 2021, t?l?h?nghèo của tỉnh giảm thêm 2-2,5% theo chuẩn nghèo mới.

    Công tác chăm sóc các đối tượng có công với cách mạng được triển khai với nhiều hoạt động thiết thực, đến nay, đảm bảo 95% h?gia đình chính sách có mức sống t?trung bình tr?lên và 100% các xã, phường, th?trấn làm tốt công tác thương binh. Công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em, ph?n?được thực hiện theo quy định. Hiện nay, 100% tr?em dưới 6 tuổi được cấp thẻ bảo hiểm y tế và khám, chữa bệnh miễn phí theo quy định; 80% tr?em có hoàn cảnh đặc biệt được hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội; trên 90% xã, phường đạt tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với tr?em.

    2.5. Thông tin và Truyền thông

    H?tầng và các dịch v?bưu chính, viễn thông có bước phát triển mạnh m? hiện đại, đa dạng, ngày càng m?rộng phạm vi và nâng cao chất lượng phục v?khách hàng. Đến nay, 100% xã có điểm bưu chính, 100% xã có h?tầng mạng băng rộng cáp quang ph?đến h?gia đình và được ph?sóng di động và Internet; t?l?s?người s?dụng điện thoại thông minh đạt 75%.

    Hoạt động báo chí, truyền thông phát triển phong phú, đa dạng, nhiều nội dung thông tin, nhiều loại hình, dịch v?không ngừng được nâng cao chất lượng c?v?nội dung và hình thức, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu thông tin của nhân dân. Hiện nay, 95,4% s?xã có đài truyền thanh cơ s? trong đó 7,4% s?xã có đài truyền thanh cơ s?ứng dụng công ngh?thông tin ?viễn thông.

    2.6. Công tác dân tộc và tôn giáo

    Các chương trình, chính sách dân tộc được triển khai thực hiện hiệu qu? đến năm 2020, t?l?h?nghèo người dân tộc thiểu s?toàn tỉnh là 17,14%. H?thống kết cấu h?tầng vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu s?được chú trọng đầu tư. Đến nay, phần lớn các đường giao thông t?trung tâm xã đến trung tâm huyện đã được cứng hóa với t?l?ki lô mét được cứng hóa đạt 97%; có 1.123 thôn (chiếm 79% các thôn vùng DTTS) đã có đường giao thông đến trung tâm xã được cứng hóa. Tỉnh đã quan tâm, bảo tồn và phát huy các truyền thông văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu s?trên địa bàn: S?lượng di sản văn hóa phi vật th?đồng bào dân tộc thiểu s?được bảo tồn, phát huy đến nay là 291 di sản; 9,0% người DTTS t?05 tuổi tr?lên biết văn hóa truyền thống; 0,57% người DTTS biết nhạc c?dân tộc; 5,43% biết bài hát truyền thống và 3,01% biết các điệu múa truyền thống.

    Công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động tôn giáo luôn được các cấp chính quyền quan tâm, thực hiện có hiệu qu? Ngành chức năng đã hướng dẫn các t?chức tôn giáo sinh hoạt theo hiến chương, điều l?của t?chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận, đúng quy định của pháp luật. Tỉnh hiện có 03 t?chức tôn giáo hoạt động với 18.215 người theo, chiếm 5,9% dân s?toàn tỉnh, có 04 cơ s?tôn giáo và 112 nhà mượn sinh hoạt tôn giáo. Tỉnh thường xuyên t?chức các hội ngh?tuyên truyền, ph?biến ch?trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước v?tín ngưỡng, tôn giáo; t?chức thăm hỏi, tặng quà, động viên chức sắc, chức việc các tôn giáo nhân dịp l?trọng, dịp tết c?truyền; tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện chính sách pháp luật của Nhà nước v?tín ngưỡng, tôn giáo. Qua đó, tình hình an ninh, chính tr?tôn giáo trên địa bàn tỉnh cơ bản ổn định. 

    1. Khoa học – công ngh?và Tài nguyên ?Môi trường

    3.1. Phát triển khoa học và công ngh?/em>

    Ngành khoa học và công ngh?của tỉnh đã tập trung đầu tư nhiều nguồn lực đ?xây dựng, triển khai các đ?tài, d?án khoa học công ngh? H?thống quản lý chất lượng ISO được triển khai, duy trì thực hiện có hiệu qu? công tác quản lý nhà nước v?tiêu chuẩn đo lường chất lượng, an toàn bức x?hạt nhân, thông tin tư liệu, s?hữu trí tu? công ngh?và th?trường công ngh?từng bước được tăng cường, góp phần tích cực trong việc thúc đẩy phát triển kinh t?– xã hội của địa phương.

    Hiện nay, toàn tỉnh có 12,1 nghìn lao động hoạt động trong lĩnh vực khoa học công ngh? chiếm 3,8% dân s? Trong năm 2021, tỉnh Bắc Kạn triển khai 37 nhiệm v?khoa học và công ngh? trong đó có 31 nhiệm v?cấp tỉnh và 06 nhiệm v?cấp quốc gia

    3.2. Bảo v?tài nguyên môi trường

    Công tác quản lý và bảo v?tài nguyên nước luôn được các cấp, các ngành quan tâm nên đã có những bước chuyển biến tích cực. Đến nay, t?l?s?dụng nước sạch của dân cư thành th?đạt 73,2%; t?l?s?dụng nước hợp v?sinh của dân cư nông thôn đạt 98,5%.

    Công tác quản lý và bảo v?môi trường trong những năm qua được các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh quan tâm, ch?đạo thực hiện. T?l?thu gom và x?lý rác thải rắn sinh hoạt đô th?đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn đến nay đạt 91%; 01/01 khu công nghiệp đang hoạt động có h?thống x?lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn; đã hoàn thành x?lý 06/10 cơ s?gây ô nhiêm môi trường nằm trong danh mục; 100% cơ s?sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh có các thông s?phân tích đạt tiêu chuẩn v?môi trường; 60,7% đô th?loại 4 tr?lên có h?thống x?lý nước thải tập trung; 55,5% chất thải rắn thông thường được x?lý đạt tiêu chuẩn môi trường được x?lý; 93,5% chất thải nguy hại được x?lý đạt tiêu chuẩn môi trường được x?lý; 100% chất thải y t?được x?lý đạt tiêu chuẩn môi trường được x?lý. Trên địa bàn tỉnh, 8/8 khu x?lý chất thải rắn quy mô cấp huyện s?dụng phương pháp đốt kết hợp chôn lấp đ?x?lý rác thải; có 01 trạm x?lý nước thải sinh hoạt (tại thành ph?Bắc Kạn) đạt tiêu chuẩn theo quy định.

    Công tác quản lý đất đai được triển khai thực hiện toàn diện trên tất c?các nội dung, như: T?chức khảo sát, đo đạc, lập bản đ?địa chính, bản đ?hiện trạng s?dụng đất và bản đ?quy hoạch s?dụng đất; lập, điều chỉnh quy hoạch, k?hoạch s?dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện đồng b? đảm bảo thời gian; thực hiện giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích s?dụng đất đảm bảo đúng quy trình; thực hiện bồi thường, h?tr? tái định cư khi thu hồi đất công khai, minh bạch, tạo được s?đồng thuận trong nhân dân; công tác đăng ký đất đai, lập và quản lý h?sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ s?d?liệu đất đai được t?chức triển khai theo quy định.

    Công tác quản lý Nhà nước v?khoáng sản trên địa bàn tỉnh được ch?đạo thực hiện nghiêm. Tỉnh đã kịp thời rà soát, điều chỉnh các điểm m?khoáng sản trên địa bàn, c?th?đã b?sung 08 khu vực khoáng sản phân tán nh?l?và 16 khu vực khoáng sản VLXDTT vào quy hoạch khoáng sản của tỉnh. Tỉnh Bắc Kạn đã phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh: Thái Nguyên, Lạng Sơn, Tuyên Quang xây dựng và ban hành Quy ch?phối hợp quản lý khoáng sản tại vùng giáp ranh, nhằm ngăn chặn hoạt động khai thác trái phép, đảm bảo an ninh trật t?tại địa bàn giáp ranh.

    1. Công tác nội chính

    Công tác cải cách hành chính được tỉnh xác định là một trong những nhiệm v?trọng tâm, xuyên suốt trong quá trình thực hiện nhiệm v?của các đơn v? địa phương, hiệu qu?điều hành, quản lý nhà nước, thực thi chính sách và cung ứng dịch v?công của b?máy chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh ngày được nâng cao.

    Các cấp, các ngành đã luôn ch?động trong việc bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán b? công chức, viên chức của cơ quan, đơn v?nhằm đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn và v?trí việc làm; do đó, thời gian qua, công tác đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh đã đạt được mục tiêu đ?ra.Đến nay, 100% cán b? công chức cấp tỉnh, huyện đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn trước khi b?nhiệm; 94,6% cán b? công chức có trình đ?chuyên môn t?đại học tr?lên; 12,1% cán b? công chức, viên chức có trình đ?trên đại học; 60% viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn; 100% cán b?và 100% công chức cấp xã có trình đ?chuyên môn t?trung cấp tr?lên.

    Việc sắp xếp t?chức b?máy và kiện toàn chức năng, nhiệm v?của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện được tỉnh thực hiện theo quy định. T?năm 2017, tỉnh triển khai thực hiện sắp xếp, kiện toàn t?chức b?máy và tinh giản biên ch?nhằm nâng cao hiệu qu?hoạt động công v?trong h?thống chính tr? qua đó giảm 56 phòng phòng chuyên môn thuộc các s? ngành; 03 chi cục và tương đương; 16 phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; 86 đơn v?s?nghiệp công lập, 69 phòng, ban, t?chức.  Đồng thời, tỉnh triển khai sắp xếp các đơn v?hành chính cấp xã, cấp thôn chưa đạt chuẩn. Qua sắp xếp, giảm 14 đơn v?cấp xã, t?122 xuống còn 108 đơn v? giảm được 111 thôn, t?dân ph? t?1.421 xuống còn 1.310 thôn, t?dân ph? Thực hiện sắp xếp, kiện toàn đội ngũ những người hoạt động không chuyên trách ?cấp xã, thôn, kết qu?giảm 10.969 người, t?17.563 người xuống còn 6.594 người.

    1. Đảm bảo quốc phòng, an ninh

    Tỉnh đã ch?đạo các cấp, các ngành, các địa phương triển khai thực hiện các nhiệm v?quốc phòng – an ninh; kết hợp phát triển kinh t?– xã hội với củng c?quốc phòng, an ninh, xây dựng khu vực phòng th?vững mạnh, xây dựng th?trận quốc phòng toàn dân, th?trận an ninh nhân dân; thực hiện tốt k?hoạch diễn tập khu vực phòng th?tỉnh, huyện và diễn tập chiến đấu phòng th?xã, phường. Công tác xây dựng lực lượng dân quân t?v?được thực hiện đúng luật, phù hợp với tình hình thực tiễn; 100% các đơn v?cơ s?dân quân t?v?t?chức huấn luyện, quân s?tham gia huấn luyện bình quân đạt 98,5%. Công tác tuyển, chọn gọi công dân nhập ngũ đảm bảo công bằng, dân ch? công khai, đúng luật, kết qu?tuyển quân hằng năm đều đạt 100% ch?tiêu.

    Công tác quản lý nhà nước v?an ninh – quốc phòng luôn được quan tâm ch?đạo thực hiện. Các cơ quan chức năng thường xuyên thăm nắm, nắm chắc tình hình, kịp thời x?lý, đấu tranh ngăn chặn, làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động gây rối của các th?lực thù địch, bảo đảm gi?vững an ninh chính tr? trật t?an toàn xã hội trên địa bàn; bảo v?an toàn các cơ quan, các s?kiện chính tr? kinh t? văn hóa, xã hội trên địa bàn; tích cực đấu tranh phòng ngừa các loại tội phạm. T?l?điều tra, khám phá án hằng năm đều đạt trên 85%; án rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng đạt trên 98%; x?lý dứt điểm các v?việc tranh chấp, khiếu kiện lớn nh?tại địa phương, bảo đảm an ninh, không đ?phát sinh thành “Điểm nóng”; thực hiện đồng b?các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông. Quản lý tốt hoạt động xuất, nhập cảnh. Tiếp tục ch?đạo đẩy mạnh và nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân bảo v?an ninh T?quốc”. An ninh vùng tôn giáo, vùng đồng bào dân tộc thiểu s?được gi?vững. Xây dựng được nền an ninh nhân dân, th?trận an ninh nhân dân gắn với th?trận quốc phòng toàn dân vững chắc.

    III. QUYẾT TÂM XÂY DỰNG TỈNH BẮC KẠN PHÁT TRIỂN NHANH, BỀN VỮNG

    1. Mục tiêu tổng quát Đại hội Đại biểu Đảng b?tỉnh lần th?XII, nhiệm k?2021 – 2026

    “Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của toàn Đảng b? phát huy truyền thống cách mạng, bản sắc văn hóa và đại đoàn kết các dân tộc; huy động, s?dụng có hiệu qu?mọi nguồn lực; quyết tâm xây dựng tỉnh Bắc Kạn phát triển nhanh, bền vững?

    1. Quan điểm, mục tiêu, ch?tiêu phát triển

    2.1. Quan điểm phát triển

    – Phát triển kinh tế xã hội tỉnh phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của cả nước, quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng trung du miền núi Bắc B?và quy hoạch của vùng lâncận.

    – Phát triển nhanh gắn liền với tăng trưởng xanh, hiệu quả và bền vững; nâng cao chất lượng, năng suất, hiệu quả, sức cạnh tranh nền kinh tế; đổi mới sáng tạo, ứng dụng khoa học – công ngh? phát triển nền kinh tế số và tăng cường năng lực tiếp cận Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong sản xuất.

    – Phát huy tiềm năng, lợi thế so sánh của tỉnh, tăng cường thu hút mọi nguồn lực từ bên ngoài; tập trung đầu tư đồng b? hiện đại kết cấu h?tầng kinh tế – xã hội theo hướng liên thông và đa mục tiêu; xây dựng chính quyền các cấp theo hướng “Kiến tạo?

    – Tập trung đầu tư có trọng điểm vào những ngành, lĩnh vực có thế mạnh của tỉnh với nông, lâm nghiệp là nền tảng; du lịch và công nghiệp tr?thành ngành kinh tế mũi nhọn. Phát triển nông, lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá tập trung gắn với công nghiệp chế biến sau thu hoạch, m?rộng liên kết sản xuất và nâng cao chuỗi giá tr?

    – Phát huy tối đa yếu tố con người; coi trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao để đáp ứng cho yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới.

    – Phát triển kinh tế gắn với tiến b?và công bằng xã hội, tạo việc làm, xoá đói giảm nghèo và nâng cao mức sống của nhân dân; bảo tồn và phát huy giá tr?văn hóa truyền thống các dân tộc trong tỉnh; sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên; chủ động ứng phó với biến đổi khí hss?và bảo v?môi trường.

    – Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng, an ninh; chủ động hội nhập và hợp tác quốc tế và khu vực.

    2.2. Mục tiêu phát triển

    2.2.1. Mục tiêu đến năm 2030:Bắc Kạn tr?thành tỉnh phát triển trung bình khá của c?nước, h?thống không gian hài hòa giữa đô th?và nông thôn; đô th?theo hướng sinh thái, hiện đại và bền vững, có môi trường sống tốt. Phát triển nông, lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá tập trung, từng bước xây dựng mô hình nông nghiệp công ngh?cao; tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp ch?biến; xây dựng hoàn thiện kết cấu h?tầng kinh t?– xã hội, h?tầng giao thông và h?tầng nông thôn. Tăng cường thu hút đầu tư phát triển du lịch, phát triển đa dạng hoá và nâng tầm chất lượng dịch v?du lịch. Từng bước nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân, nhất là khu vực nông thôn, chú trọng giảm nghèo bền vững.

    2.2.2. Tầm nhìn đến năm 2050: Tỉnh phấn đấu tr?thành tỉnh có nền kinh t?năng động; h?thống không gian hài hòa giữa đô th?và nông thôn; đô th?theo hướng sinh thái, hiện đại và bền vững, có môi trường sống tốt; mức phát triển khá so với các địa phương trong c?nước.

    2.3. Ch?tiêu đến năm 2030

    2.3.1. Phát triển kinh t?/em>

    – Đến năm 2025, quy mô kinh t?của tỉnh tăng khoảng 1,5 lần so với năm 2020 và năm 2030 tăng hơn 2 lần so với năm 2020.

    – Tốc đ?tăng trưởng giai đoạn 2021-2030 đạt 7,4-7,75%/năm; trong đó, giai đoạn 2021-2025 đạt 6,5-7%/năm và giai đoạn 2026-2030 đạt 8,3-8,5%/năm. C?th?các khu vực: Nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 4-4,2%/năm; công nghiệp – xây dựng tăng 12-13%/năm và dịch v?tăng 7,3-7,5%/năm.

    – Cơ cấu kinh t?đến năm 2025: Nông, lâm nghiệp và thu?sản chiếm 26%; công nghiệp – xây dựng chiếm 18-18,5% và dịch v?chiếm 53-54% trong GRDP. Đến năm 2030, t?trọng lần lượt là: 18-18,5%; 22-22,5% và 58-59%.

    – GRDP bình quân đầu người theo giá hiện hành đạt khoảng 61-62 triệu đồng vào năm 2025 và đạt 74-75 triệu đồng vào năm 2030. Năng suất lao động đạt 81,5 triệu đồng (giá hiện hành) vào năm 2025 và đạt 92 triệu đồng vào năm 2030.

    – Tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2021 – 2025 là 30-30,5 nghìn t?đồng, giai đoạn 2026-2030 là 35-37 nghìn t?đồng.

    – Đến năm 2030, tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng tối thiểu 2 lần so với năm 2020, mức tăng bình quân đạt 12-14%/năm; đến năm 2025 đạt 1.100 t?đồng, đến năm 2030 đạt trên 2.000 t?đồng.

    – T?l?đô th?hóa đến năm 2030 phấn đấu đạt 26%.

    2.3.2. Phát triển xã hội

    – Tuổi th?trung bình đến năm 2025 khoảng 74,5 tuổi, s?năm sống kho?đạt tối thiểu 67 năm và đến năm 2030 đạt 75 tuổi, s?năm sống kho?đạt tối thiểu 68 năm.

    – Cơ cấu  lao động: Nông lâm nghiệp – công nghiệp, xây dựng – dịch v?năm 2025 lần lượt là 42% – 26% -32% và năm 2030 là  35,5% – 29,7% – 34,8% .

    – T?l?lao động qua đào tạo đạt trên 72% năm 2025 và đạt 80% vào năm 2030; trong đó có bằng, chứng ch?đạt trên 30% năm 2025 và đạt 40% năm 2030.

    – T?l?thất nghiệp khu vực thành th?đến năm 2025 và năm 2030 phấn đấu duy trì dưới 2%.

     – T?l?h?nghèo giảm bình quân 2-2,5%/năm trong giai đoạn 2021-2025 và trên 2%/năm trong giai đoạn 2026-2030. Trong đó t?l?h?nghèo dân tộc thiểu s?giảm trên 4%/năm giai đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030.

    – Đến năm 2025, đạt 32 giường bệnh và trên 17 bác sĩ/10.000 dân; đến năm 2030 đạt 33 giường bệnh và trên 17 bác sĩ/10.000 dân.

    – T?l?dân s?tham gia bảo hiểm y t?duy trì trên 98%.

    – Đến năm 2025 c?tỉnh có thêm 56 xã đạt chuẩn nông thôn mới; có 17 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 6 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, 174 thôn đạt chuẩn nông thôn mới.

    2.3.3. V?môi trường

    – Duy trì t?l?h?dân nông thôn được s?dụng nước sinh hoạt hợp v?sinh đạt 98,5%, trong đó 50% được s?dụng nước sạch.

    – T?l?rác thải được thu gom và x?lý đạt tiêu chuẩn tại đô th?là 92% và 40% tr?lên đối với nông thôn.

    – T?l?khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu ch?xuất đang hoạt động có h?thống x?lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường trong tỉnh đến năm 2025 và năm 2030 đạt 100%.

    – Đến năm 2025 hoàn thành mục tiêu K?hoạch x?lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đạt 100%.

    – Duy trì t?l?che ph?rừng trên 70%.

    Chặng đường hình thành và phát triển với bao công sức, tâm huyết của th?h?cha anh đã xây dựng nên một trang s?v?vang, đáng trân trọng, t?hào của tỉnh Bắc Kạn. Đặc biệt, t?khi tái thành lập tỉnh năm 1997 đến nay, được s?quan tâm lãnh đạo của Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính ph?và s?giúp đ?của các ban, b? ngành Trung ương, các tỉnh bạn nên Bắc Kạn đã có những đổi thay toàn diện. Đây là tiền đ? động lực to lớn đ?Đảng b? chính quyền, nhân dân các dân tộc tỉnh Bắc Kạn quyết tâm phấn đấu, đoàn kết, ra sức thi đua, học tập, lao động, sáng tạo, xây dựng Bắc Kạn phát triển nhanh và bền vững./.

    TIN LIÊN QUAN

    The post Tuyên truyền k?niệm 25 năm ngày tái lập tỉnh Bắc Kạn appeared first on TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẮC KẠN.

    ]]>
    //byvivid.com/tuyen-truyen-ky-niem-25-nam-ngay-tai-lap-tinh-bac-kan/feed/ 0
    THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN Archives - TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẮC KẠN //byvivid.com/ban-hoan-toan-co-the-lam-duoc-bo-thuoc-la-trong-vong-5-ngay/ //byvivid.com/ban-hoan-toan-co-the-lam-duoc-bo-thuoc-la-trong-vong-5-ngay/#respond Fri, 28 May 2021 07:54:15 +0000 //byvivid.com/?p=5088 Bốn điểm tổng quát cần chú ý 1. Nghiện thuốc là một bệnh mãn tính cũng như là bệnh cao huyết áp hay bệnh đái đường, cần phải có thái đ?nghiêm túc và có cách chữa tr?đúng mới thành công.  Nhưng điều quan trọng là: 2. Gia đình, bạn bè và những người...

    The post Bạn hoàn toàn có th?làm được! B?thuốc lá trong vòng 5 ngày appeared first on TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẮC KẠN.

    ]]>
    Bốn điểm tổng quát cần chú ý

    1. Nghiện thuốc là một bệnh mãn tính cũng như là bệnh cao huyết áp hay bệnh đái đường, cần phải có thái đ?nghiêm túc và có cách chữa tr?đúng mới thành công.  Nhưng điều quan trọng là:

    2. Gia đình, bạn bè và những người xung quanh có vai trò quan trọng trong việc giúp bạn b?thuốc.

    3. Đ?b?thuốc thì quyết tâm là yếu t?quyết định

        Hiểu biết + QUYẾT TÂM + H?tr?= THÀNH CÔNG.

    4. Có 4 giai đoạn của cai nghiện cần phải vượt qua:

    a) Nghĩ v?việc b?thuốc

    b) Chuẩn b?các yếu t?cần thiết đ?b?thuốc

    c) B?hẳn thuốc

    d) Duy trì thời gian hoàn toàn không l?thuộc vào thuốc lá

    Trước hết bạn cần chọn ngày b?thuốc ?/strong>

    Chọn ngày hợp lý rất quan trọng

    ?Ngày mà không có quá nhiều vấn đ?phải giải quyết đ?có th?ch?tập trung vào việc b?thuốc.

    ?Ngày có th?có nhiều việc bận rộn nhưng ch?là việc thông thường, không căng thẳng.

    ?Tốt nhất là ngày th?7, có th?dậy muộn hoặc sắp xếp công việc và ngh?ngõi ch?động theo ý của mình.  

    5 ngày trước ngày cai thuốc

    1. Liệt kê các lý do đi đến quyết định cai thuốc! Nghĩ trong đầu hoặc viết ra giấy.

    – Thuốc lá có hại cho sức kho?và tốn tiền, Hút thuốc bất tiện,

    – Ảnh hưởng người khác, Gương xấu cho con cái mắc các t?nạn khác…

    2.  Tuyên b?với bạn bè, gia đình và đồng nghiệp rằng bạn đang tiến hành b?thuốc.

    3. Dừng mua thuốc lá!

    4 ngày trước ngày cai thuốc

    1.  Đ?ý một cách nghiêm túc khi nào và tại sao bạn lại hút thuốc

    Buồn, căng thẳng, thèm thuốc, không có việc gì làm, bạn bè r?rê ?/p>

    2.  Hãy suy nghĩ xem có cái gì khác thay th?điếu thuốc trong tay bạn.

    Tăm xỉa răng sau bữa ăn, Hạt dưa, hạt bí, kẹo cao su; Hai Qu?cầu lăn trên tay, bút chì …

    3.  Hãy nghĩ đến  những thói quen sinh hoạt và làm việc thường ngày khác thay th?cho hút thuốc.

    3 ngày trước ngày cai thuốc

    1. Tìm xem ai mà bạn có th?hỏi và chia s?khi bạn cần s?giúp đ?

    – BS gia đình

    – Bạn bè, nếu là người đã  cai thuốc là tốt nhất.

    – Người yêu, v? con, đồng nghiệp?/p>

    2. Bạn s?làm gì với s?tiền tiết kiệm được khi không phải mua thuốc lá.

    – Thưởng cho mình vật gì đó mang tính k?niệm.

    – Thưởng cho con, cháu vì thành tích học tập?/p>

    – Làm các việc có ích khác ?/p>

    2 ngày trước ngày cai thuốc

    1. Xem lại: khi nào và tại sao bạn hút thuốc và tìm cách khắc phục vượt qua những th?thách đó.

    ?S?lôi kéo của các bạn nghiện r?rê

    ?Sức ép của công việc (Stress)

    ?Các triệu chứng của “đói?thuốc (xảy ra trong vòng 1-3 tuần đầu):

    – Chóng mặt và nhức đầu; Tâm trạng ức ch? d?nổi cáu, tức giận, bồn chồn;  Khó tập trung tư tưởng.

    – Thèm thuốc;  Rối loạn tiêu hoá;

    ? Tăng cân sau cai nghiện

    2. Mua một s?th?thay th?cho thuốc lá như: Hạt dưa, tăm, kẹo cao su, hai qu?cầu nh? bút chì…

    3. Cách vượt qua cơn thèm thuốc:

    ? Uống nhiều nước

    ? Hít th?sâu

    ? Không ngồi lại bàn ăn lâu, làm việc khác: đánh răng, đi b? hạt dưa?nbsp;

    ? Nói chuyện với người khác

    ? Trì hoãn, đếm đến 100 hoặc nhẩm bài thơ bài hát mình thích?/p>

    1 ngày trước ngày cai thuốc

    1.   B?hết diêm, bật lửa, gạt tàn ?nhà và nơi làm việc.

    2.   B?hết diêm, bật lửa, gạt tàn ?nhà và nơi làm việc.

    3.   Giặt toàn b?quần áo đ?không còn mùi thuốc lá.

    4.   Buổi tối hút điếu thuốc cuối cùng đ?chia tay với k?thù của mình!

    Lên dây cót một lần nữa:
    “Cai thuốc là chiến lược đúng, mình có th?làm được?/strong>

    Ngày cai thuốc

    1. Sáng: Nhắc lại với gia đình, bạn bè và đồng nghiệp rằng hôm nay là ngày quan trọng của bạn ?ngày bạn  cai thuốc lá

    2. Hãy tạo công việc bận rộn nhưng không căng thẳng.

    3. Không uống rượu, cà phê hay những th?bạn hay dùng với thuốc lá.

    4. Hãy t?làm cho đầu óc vui sướng hoặc cái gì đó đặc biệt làm phần thưởng cho thành công đầu tiên.

    a)     Hãy có ch?đ?ăn đúng và tập luyện đ?tránh tăng cân quá mức!
    b)    Nếu bạn không chịu nổi và hút lại thì cũng đừng b?cuộc! Hãy chuẩn b?làm lại t?đầu!Trước khi thành công có người đã phải làm đi làm lại một vài lần!
    c)     Hãy chia s?với bạn bè hoặc gọi cho phòng khám cai nghiện thuốc lá đ?có thêm kinh nghiệm.

    Duy trì cuộc sống thoải mái không l?thuộc vào thuốc lá

    ?Tuần đầu tiên:  

    ?Hãy tính mỗi ngày một lần. Mỗi ngày là một thách thức, đã vượt qua ngày th?nhất tại sao lại không tiếp tục ngày th?hai.

    ?Hãy s?dụng các k?thuật đã biết đ?vượt qua từng ngày một. Các thách thức s?giảm dần khoảng sau một tuần.

    ?Có người phải mất 1 – 3 tháng đ?có cảm giác bình thường như một người không hút thuốc.

    ?nbsp;Tuần th?2 ?6:

    Bạn vẫn còn phải đấu tranh tư tưởng, luôn luôn t?nh?là mình đã quyết tâm b?thuốc. Hãy nói là không hút hôm nay, ngày mai và từng ngày sau nữa.

    Những điều nguy hiểm rất cần lưu ý tránh :

    ?Hút một điếu s?chẳng sao! Nếu hút lại là thất bại dù ch?là một hơi.

    ?Các buổi tiệc thường có bia rượu, hãy cẩn thận đừng cho phép mình hút thuốc mà hãy cho phép mình được kho?mạnh.

    ?Lúc căng thẳng: Mọi chuyện rồi cũng phải qua đi, và nếu lại hút thuốc bạn hãy tưởng tượng rằng lại phải bắt đầu cai nghiện t?đầu khi mọi chuyện qua đi.

    ?T?tuần th?7 tr?đi : Tuyệt vời ! Bạn đã cai được thuốc. Nhưng cai thuốc là một chuyện, còn sống thoải mái không l?thuộc vào thuốc lá lại là một việc khác. Hãy đừng đ?cho ngh?lực của mình b?mềm yếu đến khi bạn không còn đếm ngày đã không hút thuốc và không còn nghĩ đến thuốc lá nữa!

                                                                                                           Sưu tầm

    The post Bạn hoàn toàn có th?làm được! B?thuốc lá trong vòng 5 ngày appeared first on TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẮC KẠN.

    ]]>
    //byvivid.com/ban-hoan-toan-co-the-lam-duoc-bo-thuoc-la-trong-vong-5-ngay/feed/ 0
    THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN Archives - TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẮC KẠN //byvivid.com/huong-dan-cai-dat-dang-nhap-ung-dung-bao-hiem-xa-hoi-vssid/ //byvivid.com/huong-dan-cai-dat-dang-nhap-ung-dung-bao-hiem-xa-hoi-vssid/#respond Mon, 26 Apr 2021 03:32:13 +0000 //byvivid.com/?p=4767 Bảo hiểm xã hội s?(VssID) là ứng dụng trên nền tảng thiết b?di động của BHXH Việt Nam, giúp người tham gia BHXH, BHYT tiếp cận thông tin, thực hiện các dịch v?công, từng bước thực hiện việc thay th?S?BHXH, Th?BHYT giấy. TẢI VÀ CÀI ĐẶT ỨNG DỤNG VSSID...

    The post Hướng dẫn cài đặt, đăng nhập ứng dụng Bảo hiểm xã hội s?(VssID) appeared first on TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẮC KẠN.

    ]]>
    Bảo hiểm xã hội s?(VssID) là ứng dụng trên nền tảng thiết b?di động của BHXH Việt Nam, giúp người tham gia BHXH, BHYT tiếp cận thông tin, thực hiện các dịch v?công, từng bước thực hiện việc thay th?S?BHXH, Th?BHYT giấy.

    TẢI VÀ CÀI ĐẶT ỨNG DỤNG VSSID

    1. Đối với h?điều hành Android

    Bước 1. Vào kho ứng dụng Google Play/CH Play, gõ vào ô tìm kiếm t?khóa “VssID?/strong> và chọn Tìm kiếm.

    Bước 2. Chọn ứng dụng VssID, như hình sau:

    ung-dung-vssid-tren-chplay
    Ứng dụng VssID trên Google Play/CH Play

    Bước 3. chọn “Cài đặt/Install?/strong> đ?thực hiện cài đặt ứng dụng.

    2. Đối với h?điều hành IOS

    Bước 1. Vào kho ứng dụng AppStore, gõ vào ô tìm kiếm t?khóa “VssID?/strong> và chọn Tìm kiếm.

    Bước 2. Chọn ứng dụng VssID như hình sau:

    ung-dung-vssid-tren-appstore
    Ứng dụng VssID trên App Store

    Bước 3. chọn “Nhận?đ?thực hiện cài đặt ứng dụng.

    HƯỚNG DẪN ĐĂNG NHẬP ỨNG DỤNG VSSID
    1. Trường hợp đã có tài khoản giao dịch điện t?cá nhân với cơ quan BHXH

    1.1. Đăng nhập ứng dụng

    Nhập tài khoản (mã s?BHXH) và mật khẩu vào các ô tương ứng đ?đăng nhập ứng dụng.

    dang-ky-tai-khoan
    Đăng nhập ứng dụng

    1.2. Đổi mật khẩu

    Người s?dụng nên thực hiện đổi mật khẩu cho lần đăng nhập đầu tiên nhằm bảo v?thông tin cá nhân.

    Bước 1. Chọn ?/p>

    Bước 2. Chọn Đổi Mật Khẩu

    Bước 3. Nhập Mật khẩu cũ, Mật khẩu mới và Nhập lại lại mật khẩu mới

    Bước 4. Chọn Hoàn tất. H?thống s?gửi đến s?điện thoại mà người s?dụng đã đăng ký giao dịch điện t?với cơ quan BHXH mã OTP đ?xác thực việc đổi mật khẩu.

    doi-mat-khau-ung-dung-vssid
    Đổi mật khẩu

    2. Trường hợp chưa có tài khoản giao dịch điện t?cá nhân với cơ quan BHXH

    Người s?dụng chưa có tài khoản giao dịch điện t?cá nhân với cơ quan BHXH ch?có th?s?dụng một s?tiện ích.

    Đ?có th?s?dụng tất c?các chức năng của ứng dụng VssID, người s?dụng cần đăng ký giao dịch điện t?các nhân với cơ quan BHXH, c?th?như sau:

    Bước 1: Chọn Đăng ký ngay trên ứng dụng VssID

    dang-ky-tai-khoan(1)
    Đăng ký tài khoản

    Hoặc truy cập địa ch?

    //dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn và Trên màn hình trang ch? chọn “Đăng ký?/strong> đ?hiển th?màn hình đăng ký.

    dang-ky-tai-khoan-2
    Giao diện đăng ký tài khoản

    Bước 2: Chọn đối tượng đăng ký là “Cá nhân?/strong> và chọn “Tiếp” đ?chuyển sang bước kê khai các thông tin đăng ký.

    chon-doi-tuong
    Chọn đối tượng đăng ký

    Bước 3: Thực hiện kê khai thông tin đăng ký giao dịch với cơ quan BHXH bằng phương thức điện t?theo mẫu s?01 (ban hành kèm theo Văn bản 5236/VBHN-BLĐTBXH):

    to-khai
    Thực hiện kê khai thông tin

    Bước 4: Chọn nút “Ghi nhận?/strong>, s?hiển th?thông tin đã đăng ký theo mẫu 01 như sau:

    to-khai-1
    Thông tin đã đăng ký

    Bước 5: Thực hiện in, ký, ghi rõ h?tên và nộp t?khai

    Lưu ý: Khi nộp h?sơ, cá nhân cung cấp cho cán b?tiếp nhận h?sơ t?khai theo mẫu s?01, ký và ghi rõ h?tên, sau đó xuất trình CMND/th?Căn cước công dân/h?chiếu đ?xác minh thông tin.

    – Trường hợp h?sơ hợp l? H?thống thực hiện cấp và kích hoạt tài khoản s?dụng phương thức giao dịch điện t?với cơ quan BHXH. Cổng dịch v?công của BHXH Việt Nam gửi thông báo chấp thuận kèm thông tin v?tài khoản giao dịch bảo hiểm xã hội điện t?vào địa ch?thư điện t?(nếu có) và gửi tin nhắn tới s?điện thoại đã được đăng ký sau khi nhận đ?h?sơ đăng ký. Cá nhân có trách nhiệm đổi mật khẩu tài khoản đã được cấp lần đầu và thay đổi mật khẩu ít nhất 06 (sáu) tháng một lần đ?đảm bảo an toàn, bảo mật.

    – Trường hợp h?sơ không hợp l? Cổng dịch v?công của BHXH Việt Nam gửi thông báo v?việc không chấp nhận đăng ký s?dụng phương thức giao dịch điện t?vào địa ch?thư điện t?(nếu có) và gửi tin nhắn tới s?điện thoại đã đăng ký sau khi nhận được h?sơ, cá nhân căn c?thông báo không chấp nhận h?sơ đăng ký s?dụng phương thức giao dịch điện t?của cơ quan BHXH đ?hoàn chỉnh thông tin đăng ký hoặc liên h?với cơ quan BHXH nơi gần nhất.

    – Trong thời gian 10 ngày k?t?ngày khai t?khai, nếu cá nhân không đến Cơ quan BHXH đ?nộp h?sơ thì thông tin v?t?khai điện t?s?t?động xóa trên Cổng dịch v?công của BHXH Việt Nam.

    QTV

    The post Hướng dẫn cài đặt, đăng nhập ứng dụng Bảo hiểm xã hội s?(VssID) appeared first on TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẮC KẠN.

    ]]>
    //byvivid.com/huong-dan-cai-dat-dang-nhap-ung-dung-bao-hiem-xa-hoi-vssid/feed/ 0
    THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN Archives - TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẮC KẠN //byvivid.com/hoi-dap-ve-bau-cu-dai-bieu-quoc-hoi-khoa-xv-va-dai-bieu-hoi-dong-nhan-dan-cac-cap-nhiem-ky-2021-2026/ //byvivid.com/hoi-dap-ve-bau-cu-dai-bieu-quoc-hoi-khoa-xv-va-dai-bieu-hoi-dong-nhan-dan-cac-cap-nhiem-ky-2021-2026/#respond Fri, 19 Mar 2021 07:57:20 +0000 //byvivid.com/?p=4628 LỜI GIỚI THIỆU Bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại diện của Nhân dân là các quyền cơ bản của công dân. Qua đó, người dân có th?tham gia vào quá trình quyết định các vấn đ?quan trọng của địa phương và trong phạm vi c?nước. Quyền bầu cử...

    The post Hỏi đáp v?bầu c?Đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu hội đồng nhân dân các cấp nhiệm k?2021-2026 appeared first on TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẮC KẠN.

    ]]>
    LỜI GIỚI THIỆU

    Bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại diện của Nhân dân là các quyền cơ bản của công dân. Qua đó, người dân có th?tham gia vào quá trình quyết định các vấn đ?quan trọng của địa phương và trong phạm vi c?nước.

    Quyền bầu cử và ứng cử đã được Hiến pháp qua các thời k?ghi nhận. Hiến pháp năm 2013, Luật T?chức Quốc hội năm 2014 (được sửa đổi b?sung năm  2020), Luật T?chức chính quyền địa phương năm 2015 (được sửa đổi, b?sung năm 2019), Luật Bầu c?đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2015 đã có những nội dung đổi mới quan trọng, tiếp tục đ?cao và phát huy quyền của Nhân dân trong bầu c? ứng c?đ?lập ra cơ quan đại diện, cơ quan quyền lực nhà nước ?trung ương và địa phương là Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp.

    Thông qua việc bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Nhân dân ta s?lựa chọn những đại biểu xứng đáng vào Quốc hội hoặc Hội đồng nhân dân đ?thực thi quyền làm chủ của mình. Vì vậy, việc lựa chọn những người bảo đảm tiêu chuẩn, xứng đáng đại diện cho Nhân dân tham gia vào các cơ quan quyền lực nhà nước là yêu cầu quan trọng và có ý nghĩa chính trị to lớn.

    Ngày bầu c?đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm k?2021-2026 đã được ấn định là Ch?nhật, ngày 23 tháng 5 năm 2021. Để phục vụ các tổ chức phụ trách bầu cử, các cơ quan, tổ chức, đơn v?và cử tri nghiên cứu, tìm hiểu và thực hiện những nội dung của pháp luật về bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Hội đồng bầu c?quốc gia tổ chức biên soạn cuốn sách “Hỏi – Đáp về bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân các cấp nhiệm k?2021-2026? Cuốn sách gồm các nội dung cơ bản sau đây:

    Phần thứ nhất: Những vấn đ?chung.

    Phần thứ hai: Các t?chức ph?trách bầu c?

    Phần thứ ba: C?tri và danh sách c?tri.

    Phần thứ tư: Việc ứng c?đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân.

    Phần thứ năm: T?chức hiệp thương, giới thiệu người ứng c?/p>

    Phần thứ sáu: Tuyên truyền, vận động bầu c?

    Phần thứ bảy: Ngày bầu c? nguyên tắc, trình t?b?phiếu, kiểm phiếu và xác định kết qu?bầu c?

    Trong sách có tổng cộng 207 câu hỏi và nội dung tr?lời được biên soạn dựa trên cơ s?quy định của Hiến pháp, Luật Bầu c?đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan, các ch?th? hướng dẫn của Hội đồng bầu c?quốc gia và các cơ quan khác có thẩm quyền. Đặc biệt, một s?vấn đ?vướng mắc trong quá trình t?chức bầu c? được nhiều cơ quan, t?chức và địa phương quan tâm đã được Hội đồng bầu c?quốc gia hướng dẫn, giải đáp t?cuộc bầu c?đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu c?đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm k?2016-2021 cũng đã được tập hợp, biên tập, b?sung vào cuốn sách này đ?các cơ quan, t?chức và c?tri tiện tham khảo, tra cứu, s?dụng trong cuộc bầu c?lần này.

    Trong quá trình biên soạn cuốn sách, khó tránh khỏi những thiếu sót hoặc chưa đ?cập hết các vấn đ?được xã hội quan tâm. Chúng tôi mong nhận được những ý kiến đóng góp của bạn đọc.

    Xin trân trọng giới thiệu.

     

    1 Xem đầy đ?thông tin Tuyen-truyen-bau-cu

    The post Hỏi đáp v?bầu c?Đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu hội đồng nhân dân các cấp nhiệm k?2021-2026 appeared first on TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẮC KẠN.

    ]]>
    //byvivid.com/hoi-dap-ve-bau-cu-dai-bieu-quoc-hoi-khoa-xv-va-dai-bieu-hoi-dong-nhan-dan-cac-cap-nhiem-ky-2021-2026/feed/ 0
    THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN Archives - TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẮC KẠN //byvivid.com/huong-dan-cai-dat-ung-dung-pctt/ //byvivid.com/huong-dan-cai-dat-ung-dung-pctt/#respond Wed, 10 Jun 2020 02:34:51 +0000 //byvivid.com/?p=4060 I. Cài đặt trên h?điều hành Android Bước 1: Vào ứng dụng CH Play (hoặc Play Store tùy điện thoại) trên điện thoại   Bước 2: Gõ t?khóa “pctt?vào ô tìm kiếm, sau đó nhấn Enter Bước 3: Nhấn vào ứng dụng được tìm thấy đ?tải xuống Bước 4: Nhấn Cài...

    The post Hướng dẫn cài đặt ứng dụng PCTT appeared first on TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẮC KẠN.

    ]]>
    I. Cài đặt trên h?điều hành Android
    Bước 1: Vào ứng dụng CH Play (hoặc Play Store tùy điện thoại) trên điện thoại1

     

    Bước 2: Gõ t?khóa “pctt?vào ô tìm kiếm, sau đó nhấn Enter

    2
    Bước 3: Nhấn vào ứng dụng được tìm thấy đ?tải xuống
    3
    Bước 4: Nhấn Cài đặt đ?bắt đầu

     

    4

    Bước 5: Ứng dụng đang được cài đặt
    5
    Bước 6: Sau khi quá trình cài hoàn tất, tìm tới và m?ứng dụng PCTT vừa được tải v?/p>

    6
    Bước 7: Giao diện ứng dụng PCTT vừa được cài đặt

    7
    II. Cài đặt trên h?điều hành IOS
    Bước 1: M?ứng dụng Apple Store trên điện thoại, nhấn vào nút Tìm kiếm
    8
    Bước 2: Gõ t?khóa “pctt?vào ô tìm kiếm, sau đó nhấn Enter

     

    9
    Bước 3: Nhấn vào ứng dụng được tìm thấy đ?tải xuống
    10
    Bước 4: Nhấn Nhận đ?bắt đầu cài đặt
    11

    Bước 5: Giao diện ứng dụng sau khi cài đặt thành công
    12
    III. Đăng tin tức của địa phương
    Bước 1: Truy cập vào đường dẫn: //apppctt.netplus.vn, nhập tên đăng nhập và mật khẩu được cấp, sau đó nhấn Sign in
    13
    Bước 2: Nhấn vào menu Tin tức ?Tham khảo, chọn Tin tức
    14
    Trong giao diện Tin tức, nhấn vào nút Thêm mới bên góc phải màn hình

    Bước 3: Chọn danh mục Tin tức
    15
    Bước 4: Nhập tiêu đ?bài viết
    16
    Bước 5: Nhập mô t?ngắn v?bài viết
    17
    Bước 6: Hình minh họa người dùng có th?s?dụng ảnh có sẵn trong máy (nhấn nút Browse), hoặc dùng liên kết t?nguồn khác đ?dán vào ô Hoặc chọn liên kết
    19
    Tiếp tục nhập nội dung bài viết
    20
    Bước 7: Sau khi hoàn thành nhập liệu, nhấn Lưu

     

    21
    Bước 8: Trang web s?hiển th?như hình dưới
    22
    Bước 9: Trong điện thoại s?được hiển th?như sau
    23
    IV. Gửi phản ánh trên ứng dụng
    Bước 1: Truy cập vào ứng dụng PCTT trên điện thoại. Trong trang ch? nhấn vào mục Phản ánh thiên tai
    24
    Bước 2: Nhấn vào mục thiên tai cần phản ánh, ví d?Phản ánh v?bão

    25

    Bước 3: Nhập s?điện thoại
    26
    Bước 4: Nhập Email
    27

    Bước 5: Nhập nội dung phản ánh, sau đó nhấn nút Gửi

    28

    The post Hướng dẫn cài đặt ứng dụng PCTT appeared first on TRƯỜNG CAO ĐẲNG BẮC KẠN.

    ]]>
    //byvivid.com/huong-dan-cai-dat-ung-dung-pctt/feed/ 0